Kính chào quý khách:
LONG THỊNH PHÁT CHUYÊN PHÂN PHỐI THÉP CÂY VIỆT-ÚC TẠI TP.HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC TỈNH PHÍA NAM XIN GỬI TỚI QUÝ KHÁCH HÀNG THÔNG TIN THÉP CÂY VIỆT ÚC ĐANG CUNG CẤP
Hotline : 0852 852 386
Thép Việt – Úc là một trong những thương hiệu thép nổi tiếng được người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng nhất hiện nay. Sở hữu nhà máy sản xuất với công nghệ hiện đại bậc nhất với công suất cao.
CÔNG TY TNHH LONG THỊNH PHÁT tự hào là nhà phân phối cấp 1 chính hãng các sản phẩm Thép Việt – Úc, đây là loại thép đạt các tiêu chuẩn về chất lượng của quốc tế và Việt Nam iso 9001. Và thép cây Việt – Úc chính là một sản phẩm tiêu biểu của hãng.
Thép cây Việt-Úc có tính năng ưu việt đó là dẻo dai, độ bền cao nên thường được sử dụng làm cốt bê tông cho các hạng mục không đòi hỏi về cơ tính nhưng cần độ dẻo dai, chịu uốn, dãn dài cao; giảm nhẹ trọng lượng công trình tiết kiệm chi phí. Đặc biệt sử dụng làm cốt bê tông lát sàn xây dựng dân dụng.
Thông số sản phẩm:
+ Chủng loại: thép cây.
+ Kích cỡ sản phẩm từ Ø10 – Ø41mm.
+ Sản phẩm có tiết diện rất tròn, độ ovan nhỏ.
+ Bề mặt bóng, không có gân gờ nổi rõ.
+ Có màu xanh đặc trưng.
Ứng dụng cơ bản của Thép Việt – Úc
– Công trình xây dựng nhà
– Khi xây nhà đến một độ cao nhất định phải sử dụng bê tông cốt thép và dầm thép.
– Nhà nhịp lớn : như nhà thi đấu, nhà biểu diễn, nhà trưng bày triển lãm phải sử dụng kết cấu thép.
– Công trình xây dựng cầu đường
– Sử dụng kết cấu thép khi nhịp vừa, nhịp lớn, khi cần thi công nhanh. Cầu treo bằng thép có thể vượt nhịp trên 1000m
– Đường cao tốc, xung nhịp thiết yếu trên đường
– Ngoài ra còn được sử dụng vào ngành gia công cơ khí : như dây kéo, hàng rào và các đồ gia công khác
Cơ tính của các mác thép
Tiêu chuẩn |
Mác thép |
Cơ tính |
Đặc tính uốn |
|||
Giới hạn chảy |
Giới hạn bền |
Độ dãn dài |
Góc uốn |
Bán kính uốn |
||
JIS G3505(Nhật Bản) |
SWRM 6 |
|||||
SWRM 8 |
||||||
SWRM 10 |
||||||
SWRM 12 |
||||||
JIS G3112-1987(Nhật Bản) |
SR 235 (SR 24) |
235 min |
380~520 |
20 min. với D<25 24 min. với D≥25 |
180 |
1.5D |
SR 295 (SR 30) |
295 min |
440~600 |
18 min. với D<25 20 min. với D≥25 |
180 |
1.5D với D≤16 2D với D>16 |
|
SR 295A (SD 30A) |
295 min |
440~600 |
16 min. với D<25 18 min. với D≥25 |
180 |
1.5D với D≤16 2D với D>16 |
|
SD 295B (SD 30B) |
295~390 |
440 min |
16 min. với D<25 18 min. với D≥25 |
180 |
||
SD 345 (SD 35) |
345~440 |
490 min |
18 min. với D<25 20 min. với D≥25 |
180 |
||
SD 390 (SD 40) |
390~510 |
560 min |
16 min. với D<25 18 min. với D≥25 |
180 |
2.5 D |
|
SD 490 (SD 50) |
490~625 |
620 min |
12 min. với D<25 14 min. với D≥25 |
90 |
2.5 với D≤25 3D với D>25 |
|
TCVN 1651-2-2008 |
CB 300-V |
300 min |
450 min |
19 min |
160~180 |
Theo bảng 7 của TCVN 1651-2-2008 (áp dụng cho từng cỡ thép và mác thép) |
CB 400-V |
400 min |
570 min |
14 min |
160~180 |
||
CB 500-V |
500 min |
650 min |
14 min |
160~180 |
||
TCVN 6285-1997 (Việt Nam) |
RB 300 |
300 min |
330 min |
16 min |
160~180 |
Theo bảng 5 của TCVN 6285-1997 (áp dụng cho từng cỡ thép và mác thép) |
RB 400 |
400 min |
440 min |
14 min |
160~180 |
||
RB 500 |
500 min |
550 min |
14 min |
160~180 |
||
RB 400W |
400 min |
440 min |
14 min |
160~180 |
||
RB 500W |
500 min |
550 min |
14 min |
160~180 |
||
TCVN 1651-1985 (Việt Nam) |
CI |
240 min |
380 min |
25 min |
180 |
0.25D |
CII |
300 min |
500 min |
19 min |
180 |
1.5D |
|
CIII |
400 min |
600 min |
14 min |
90 |
1.5D |
|
CIV |
600 min |
900 min |
6 min |
45 |
1.5D |
|
BS 4449:1997 (Anh Quốc) |
Gr 250 |
250 min |
(Rm/Re)min=1.15 |
22 min |
45 (uốn đi uốn lại) |
1D |
Gr 460A |
460 min |
(Rm/Re)min=1.05 |
12 min |
45 (uốn đi uốn lại) |
2.5 với D≤16 3.5D với D>16 |
|
Gr 460B |
460 min |
(Rm/Re)min=1.08 |
14 min |
|||
ASTM A615/A615M-01a(Hoa Kỳ) |
Gr 40 |
300 min |
420 min |
D10 : 11 min D13,16,19:12min |
180 |
D10,13,16: 1.75D D19 : 2.5min |
Gr 60 |
420 min |
620 min |
D13,16,19:9min D22,25: 8min D29,32,36: 7min |
180 |
D10,13,16: 1.75D D19,22,25: 2.5D D29,32,36: 3.5D |
|
AS/NZS4671:2001 (Úc) |
500L |
500~750 |
(Rm/Re)min=1.03 |
1.5 min |
90 (D≤16) |
1.5D |
500N |
500~650 |
(Rm/Re)min=1.08 |
5.0 min |
180 (D≥20) |
2.0D |
Dấu hiệu nhận biết thép Việt-Úc: Thép Việt-Úc thật ký hiệu là Y V-UC thì thép giả ký hiệu là H V-UC, tất cả những chữ H trên ký hiệu đều rất mờ và bị nhòe, không rõ chữ. Hiện nay còn xuất hiện thêm loại thép mới giả Việt-Úc có ký hiệu V-AC nhưng chữ rất mờ và dấu gạch ngang của chữ A không rõ ràng. Đối với loại này ký hiệu rất giống so với hàng thật nhưng chữ không nổi cao.
Nhà phân phối sắt thép xây dựng Long Thịnh Phát chuyên cung cấp các loại sắt thép xây dựng đạt chuẩn chất lượng được nhập trực tiếp từ nhà sản xuất. Chúng tôi đang ngày càng mở rộng quy mô, với hệ thống kho hàng, xe tải vận chuyển cùng đội ngũ nhân viên nhiệt tình, giàu kinh nghiệm hy vọng sẽ mang lại những sản phẩm tốt nhất để phục vụ công trình của quý khách hàng.
Đến với chúng tôi quý khách sẽ được:
– Sản phẩm có chất lượng tốt nhất
– Giá cả cạnh tranh nhất
– Dịch vụ vận chuyển nhanh nhất
– Tư vấn và chăm sóc khách hàng tốt nhất
Liên hệ với chúng tôi theo số Hotline : 0852 852 386 để có báo giá thép Việt – Úc tốt nhất và mua hàng nhanh nhất !
CÔNG TY TNHH MTV LONG THỊNH PHÁT
Chuyên cung cấp báo giá sắt thép xây dựng các loại từ D6 – D32
PKD : 520 quốc lộ 13, P. Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, TPHCM
Đường dây nóng PKD : 0852 852 386
Email : Sattheplonghuong@gmail.com
Website : http://dailythepxaydung.com/
Be the first to review “Thép cây Việt-Úc”